Hiển thị các bài đăng có nhãn san-nha. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn san-nha. Hiển thị tất cả bài đăng

Tấm Xi Măng Cemboard Làm Sàn - Vách - Trần - Mái

1. GIỚI THIỆU
Tấm xi măng cemboard có thể dùng làm sàn giả đúc - tường - vách ngăn - trần nhà - mái nhà, là một sản phẩm đa năng trong xây dựng. Tấm xi măng cemboard là sự kết hợp những tính năng ưu việt nhất của gỗ & bê tông nên có độ cứng tốt - chịu lực tốt - tuổi thọ cao như bê tông; sử dụng linh hoạt - phù hợp các kiến trúc nhẹ - dễ dàng tạo hình - dễ dàng lắp ghép như gỗ.
Phân biệt các loại tấm xi măng cemboard dăm gỗ làm sàn, cemboard trắng sữa làm trần - vách, cemboard việt nam xám đen
Phân biệt các loại tấm xi măng cemboard

2. GIÁ THAM KHẢO

Tên Sản PhẩmĐVTThái Lan
Dăm Gỗ
Xám Đen
Thái Lan
Cenlulose
Trắng Sữa
Việt Nam
Cenlulose
Trắng Sữa
Việt Nam
Xi Măng
Xám Đen
Giá bao gồm Thuế GTGT 10%

có không
Tấm xi măng cemboard
600x1200mm dày 3,5mm
tấm-có sẵn
3 kg/tấm
--
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 3,5mm
tấm-có sẵn
12 kg/tấm
--
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 4,0mm
tấm-có sẵn
13 kg/tấm
--
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 4,5mm
tấm-có sẵn
20 kg/tấm
--
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 6,0mm
tấm-có sẵn
26 kg/tấm
có sẵn
28 kg/tấm
-
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 8,0mm
tấmcó sẵn
30 kg/tấm
có sẵn
34 kg/tấm
có sẵn
37 kg/tấm
-
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 9,0mm
tấm--có sẵn
41 kg/tấm
-
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 10mm
tấmcó sẵn
38 kg/tấm
-có sẵn
44 kg/tấm
-
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 12mm
tấmcó sẵn
45 kg/tấm
có sẵn
52 kg/tấm
có sẵn
47 kg/tấm
có sẵn
60 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 14mm
tấmcó sẵn
53 kg/tấm
-có sẵn
65 kg/tấm
có sẵn
70 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 15mm
tấmcó sẵn
57 kg/tấm
-có sẵn
68 kg/tấm
có sẵn
75 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 16mm
tấmcó sẵn
61 kg/tấm
có sẵn
69 kg/tấm
có sẵn
70 kg/tấm
liên hệ
80 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 18mm
tấmcó sẵn
68 kg/tấm
có sẵn
78 kg/tấm
-có sẵn
90 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 20mm
tấmcó sẵn
76 kg/tấm
--liên hệ
100 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1000x2000mm dày 14mm
tấm--có sẵn
44 kg/tấm
có sẵn
47 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1000x2000mm dày 15mm
tấm--có sẵn
47 kg/tấm
có sẵn
51 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1000x2000mm dày 16mm
tấm--có sẵn
50 kg/tấm
có sẵn
54 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1000x2000mm dày 18mm
tấm--có sẵn
57 kg/tấm
có sẵn
61 kg/tấm

Sản phẩm liên quan
3. PHÂN LOẠI
Hiện tại trên thị trường có 02 loại Tấm Xi Măng Cemboard là:

3.1. Tấm Xi Măng Cemboard Dăm Gỗ Xám Đen
Với nguyên liệu dùng để sản xuất tấm xi măng cemboard dăm gỗ bao gồm:
  • 70% là cát thạch anh & xi măng.
  • 27% là dăm gỗ băm được xay nhỏ & đưa vào ép áp lực
  • Cùng với 3% keo & các hóa chất thân thiện với sức khỏe khác.
Cấu tạo tấm xi măng cemboard bao gồm 70% xi măng, 27% dăm gỗ, 3% hóa chất và các chất phụ gia
"nguyên liệu sản xuất tấm xi măng cemboard dăm gỗ"
Tấm xi măng cemboard dăm gỗ có độ dày chuẩn như 8mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm
"Sản phẩm hoàn thiện tấm xi măng cemboard dăm gỗ"
Sản phẩm tấm xi măng cemboard dăm gỗ là một kiệt tác hoàn hảo thay thế ván ép gỗ tự nhiên, thạch cao, vinyl & đổ bê tông. Khi sử dụng sản phẩm tấm xi măng cemboard dăm gỗ bạn sẽ tiết kiệm:
  • Giảm 50% thời gian thi công.
  • Giảm tổng trọng lượng công trình.
  • Hệ móng công trình giảm 1/3.
  • Tổng giá trị đầu tư công trình giảm 25 -35%.
Tấm xi măng dăm gỗ được ứng dụng làm mái, làm trần, làm vách ngoại thất, vách nội thất và làm sàn
"Ứng dụng tấm xi măng cemboard dăm gỗ xám đen"
Tấm xi măng cemboard dăm gỗ xám đen có thể dùng làm cho sàn nhà giả đúc - tường - vách ngăn - trần nhà - mái nhà cho cả nội thất & ngoại thất với độ dày như sau:
  • 14 - 24mm để làm sàn giả đúc bê tông.
  • 12 - 16mm để làm mái nhà.
  • 10 - 16mm để làm tường ngoại thất, vách ngăn 1 lớp.
  • 08 - 12mm để làm tường nội thất, vách ngăn 2 lớp.
  • 08 - 10mm để làm trần nhà.
3.2. Tấm Xi Măng Cemboard Cellulose Trắng Sữa
Tấm xi măng cellulose thường dùng làm mái, làm trần, làm vách ngăn ngoại thất, vách ngăn nội thất
"Ứng dụng tấm xi măng cemboard cellulose trắng sữa"
Với nguyên liệu chính gồm xi măng và sợi cellulose. Quy trình chế tác gần như tấm xi măng cemboard dăm gỗ nhưng thêm công đoạn hấp lò khoảng 1.000 độ C, nên tấm xi măng cemboard cellulose trắng sữa có chất lượng tốt hơn tấm xi măng cemboard dăm gỗ xám đen như sau:
  • Thêm rắn, chịu tải trọng cao hơn, bền hơn.
  • Có thể uốn cong, có loại bề mặt có hoa văn. Nên ứng dụng đa dạng hơn, sử dụng nhiều trong trang trí nội ngoại thất.
  • Bề mặt màu trắng mịn hơn, nên sử dụng làm trần hoặc vách ngăn thì sẽ rất tiết kiệm sơn nước
Tuy nhiên chiều dày chỉ từ 3,5mm - 16mm, nên khả năng đáp ứng cho làm sàn giả đúc bê tông còn hạn chế.

Tấm xi măng cemboard cellulose trắng sữa có thể dùng làm cho tường - vách ngăn - trần nhà - mái nhà cho cả nội thất & ngoại thất với độ dày như sau:
  • 12mm để làm vách ngăn 1 lớp.
  • 08mm để làm vách ngăn 2 lớp.
  • 06mm để làm trần nhà.
4. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Tấm xi măng cemboard có các đặc tính như bền, chống cháy, chống nước, cách nhiệt, cách âm, dễ dàng thi công, chống mối,..
  • Chịu lực va đập tốt, chịu áp lực cao.
  • Không biến dạng, không co rút, không bám bụi.
  • Dễ thi công: có thể cưa, cắt, bào...dễ trang trí bề mặt.
  • Thi công nhanh hơn, hiện trường cũng sạch hơn, gọn hơn.
  • Chống mối mọt, chống nấm.
  • Chống cháy, chịu nước, chịu được thời tiết.
  • Cách nhiệt tốt, cách âm tốt.
  • Sản phẩm an toàn sức khỏe & thân thiện môi trường, không có sợi miăng (asbestos).
  • Bền hơn gấp 10 lần so với thạch cao và tấm chống cháy thông thường.
  • Tuổi thọ sử dụng trên 20 năm.
5. HƯỚNG DẪN THI CÔNG
Xin quý khách hàng vui lòng liên hệ bộ phận bán hàng để có bản in hướng dẫn thi công đầy đủ.

Phần hướng dẫn thi công dưới đây áp dụng cho các Tấm xi măng Cemboard Thái Lan & Malaysia.
5.1. Loại Khung
Loại Khung
Quy Cách
Độ dày
Ứng Dụng
xà gồ sắt hộp
40x80mm
0.8-1.0mm
tường nội thất
xà gồ thép chữ C     
40x80mm
1.4-1.6mm
tường ngoại thất
xà gồ sắt hộp
40x80mm
1.4mm
tường ngoại thất
xà gồ thép chữ C
50x100mm
2.0mm
sàn
xà gồ sắt hộp
50x100mm
1.7mm
sàn
>> Xem bảng giá xà gồ thép chữ C & sắt hộp
Có thể dùng loại xà gồ mạ kẽm, xà gồ inox hoặc xà gồ cây (gỗ) có kích thước tương đương thay thế.

5.2. Kết Cấu Khung
Hệ thống khung vách ngăn & tấm xi măng cemboard
"Tường - vách ngăn: kích thước đòn tay 60x120cm"
Hệ thống khung sàn & tấm xi măng cemboard
"Sàn nhà: kích thước đòn tay từ 40x40cm đến 60x120cm"
Độ lớn đòn tay & độ dày của tấm xi măng cemboard quyết định khả năng chịu tải trọng của sàn nhà mà công trình mong muốn, được chi tiết ở bảng dưới:

Kích thước đòn tay
15mm
18mm
20mm
24mm
40x40cm
620kg/m2
850kg/m2
960kg/m2
1.400kg/m2
40x120cm
355kg/m2
490kg/m2
550kg/m2
790kg/m2
60x60cm
265kg/m2
360kg/m2
410kg/m2
600kg/m2
60x120cm
150kg/m2
200kg/m2
230kg/m2
340kg/m2
>> Xem bảng giá xà gồ thép chữ C & sắt hộp

5.3. Cố Định Tấm Xi Măng Cemboard
Để cố định tấm xi măng cemboard, ta có thể đóng đinh vào đà gỗ hay bắt vít vào đà sắt. Khoảng cách bắn vít so với mép tấm (biên tấm) từ 20mm - 30mm. Mối ghép giữa các tấm xi măng cemboard ta sẽ xịt keo silicon (Polyurethane Sealant), để tiết kiệm keo ta có thể nhét ron cao su (backing rod) vào trước.
Bắn vít cố định tấm cemboard vào xà gồ C
"Cách 01: xử lý 02 tấm xi măng cemboard kề nhau"
Bắn vít cố định tấm cemboard vào xà gồ C
"Cách 02: xử lý 02 tấm xi măng cemboard kề nhau"
5.4. Xử Lý Bề Mặt Tấm Xi Măng Cemboard
Sau khi cố định tấm xi măng cemboard, có nhiều công trình chỉ đơn giản phủ một lớp trong suốt như polyurethane (PU) thì hoàn thiện luôn. Không cần sơn nước cho vách ngăn hoặc không cần lát gạch cho sàn nhà, vì bề mặt tấm xi măng cemboard đã đẹp rồi. Tuy nhiên, để tiện chùi rửa - vệ sinh, ta có thể chọn cách lát gạch bông thực hiện như sau:
  • Cố định tấm xi măng cemboard
  • Nếu là tường - vách ngăn, ta cần tạo độ nhám cho lớp vữa (hồ) ăn vào tấm xi măng cemboard tốt hơn bằng cách thêm 1 lớp lưới thủy tinh như sau: 
    • Trải một lớp lưới thủy tinh trên bề mặt tấm xi măng cemboard
    • Cố định lớp lưới thủy tinh vào tấm xi măng cemboard bằng đinh - vít - keo
  • Trát vữa (hồ) vào
  • Cuối cùng thì dán gạch bông vào
Xem hình minh họa ở mục 5.2

Ngoài dán gạch bông, thi công sẽ đơn giản hơn nếu sử dụng nhiều loại vật liệu khác thay thế như:
  • Phủ lớp bảo vệ cho tường - vách ngăn hoặc sàn nhà
    • Trong nhà: lacquer spray, clear urethane, clear/matte epoxy, clear/matte polyurethane
    • Ngoài trời: siloxane water repellent, clear/matte polyurethane
  • Quét sơn nước cho tường - vách ngăn
    • Trong nhà: acrylic paint, epoxy paint
    • Ngoài trời: exterior acrylic paint, polyurethane paint, wood stain
  • Dán giấy dán tường cho vách ngăn
  • Trải thảm cho sàn nhà
  • Dán laminate cho sàn nhà
  • Lát sàn gỗ cho sàn nhà
  • Và còn nhiều cách trang trí khác...
5.5. Công Cụ Thi Công
Công cụ thi công tấm xi măng cemboard

6. BẢO QUẢN & VẬN CHUYỂN TẤM XI MĂNG CEMBOARD
Vận chuyển và bảo quản tấm xi măng cemboard

7. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Chỉ số đo lường
Kết quả
Đơn vị
Density
1100 - 1300
kg/m3
Moisture Content
9 - 15
%
Bending Strength
≥ 9
N/mm2
Modulus of Elasticity
≥ 3000
N/mm2
Tensile Strength Perpendicular to Plane
≥ 0.5
N/mm2
Thermal Conductivity (K Value)
≤ 0.25
W/m độ c
Thickness Swelling after 24 hours immersion in water      
≤ 2
%
Surface Alkalinity
12
pH
Length Change after 24 hours immersion in water
0.12
%
Water Absorption after 24 hours inmersion in water
12
%
Các số đo lường ở bảng dưới  theo tiêu chuẩn TIS. 878-2537

8. TÌNH HUỐNG

8.1. Mái Nhà
Hệ thống khung mái & tấm xi măng cemboard
"Kết cầu mái nhà có 04 lớp vật liệu như sau: lớp khung với kích thước đòn tay 60x120cm; lớp tấm xi măng cemboarrd có độ dày 12-16mm; lớp chống thấm & chống dột; cuối cùng là lớp xử lý bề mặt bằng ngói, tôn cách âm cách nhiệt" >> xem thông tin & bảng giá tôn PU ; tôn onduline ; ngói onduvilla

8.2. Trần Nhà
Hệ thống khung trần & tấm xi măng cemboard
"Kết cấu trần nhà có 02 lớp vật liệu như sau: lớp khung với kích thước đòn tay 60x60cm; lớp tấm xi măng cemboard có độ dày 6-10mm. Ngoài ra ta có thể cách nhiệt - cách âm bằng cách thêm 01 lớp bông thủy tinh hoặc bông khoáng phía trên tấm xi măng cemboard" >> xem bảng giá hệ thống giàn treo

8.3. Vách Ngăn Cách Âm, Cách Nhiệt
Tấm xi măng cemboard làm vách ngăn có lõi bằng bông thủy tinh cách nhiệt
"Kết cấu vách ngăn có 04 lớp vật liệu như sau: lớp khung với kích thước 60x120cm; 02 lớp tấm xi măng cemboard 02 bên vách có độ dày từ 8-12mm; ở giữa có thể để trống hoặc để tăng cường khả năng cách âm cách nhiệt ta thêm vào bông thủy tinh" >> xem thông tin & bảng giá bông thủy tinh

8.4. Vách Ngăn Cách Âm, Cách Nhiệt, Chống Cháy
Tấm xi măng cemboard làm vách ngăn có lõi bằng bông khoáng cách nhiệt
"Kết cấu tương tự phần 8.3., tuy nhiên thay vì sử dụng bông thủy tinh, ta thay thế bằng bông khoáng có hiệu quả cao hơn về cách âm, cách nhiệt & chống cháy" >> xem thông tin & bảng giá bông khoáng
Fire-resistant passed BS 476 part 6 & part 7;
The 1-hour, 2-hour & 4-hour fire rating test according to BS 476 part 22

8.5. Sàn Nhà Lát Gỗ, Trải Thảm, Dán Laminate
Làm sàn bao gồm các lớp như: tấm xi măng cemboard, lớp mút chống ẩm, ván gỗ
"Kết cấu sàn nhà có 04 lớp vật liệu như sau: lớp sàn nhà có sẵn hoặc khung thép; lớp tấm xi măng cemboard có độ dày 8-12mm; lớp chống thấm nước & cách âm; lớp xử lý bề mặt như lát gỗ, dán laminate, trải thảm"

9. CÔNG TRÌNH THỰC TẾ

"Vincom Center"

10. HỎI ĐÁP - TRAO ĐỔI - Ý KIẾN CỦA BẠN ĐỌC:

Tấm Xi Măng Cemboard Làm Sàn - Vách - Trần - Mái

1. GIỚI THIỆU
Tấm xi măng cemboard có thể dùng làm sàn giả đúc - tường - vách ngăn - trần nhà - mái nhà, là một sản phẩm đa năng trong xây dựng. Tấm xi măng cemboard là sự kết hợp những tính năng ưu việt nhất của gỗ & bê tông nên có độ cứng tốt - chịu lực tốt - tuổi thọ cao như bê tông; sử dụng linh hoạt - phù hợp các kiến trúc nhẹ - dễ dàng tạo hình - dễ dàng lắp ghép như gỗ.
Phân biệt các loại tấm xi măng cemboard dăm gỗ làm sàn, cemboard trắng sữa làm trần - vách, cemboard việt nam xám đen
Phân biệt các loại tấm xi măng cemboard

2. GIÁ THAM KHẢO
>> Vui lòng tham khảo giá tại
Tên Sản PhẩmĐVTThái Lan
Dăm Gỗ
Xám Đen
Thái Lan
Cenlulose
Trắng Sữa
Việt Nam
Cenlulose
Trắng Sữa
Việt Nam
Xi Măng
Xám Đen
Giá bao gồm Thuế GTGT 10%

có không
Tấm xi măng cemboard
600x1200mm dày 3,5mm
tấm-có sẵn
3 kg/tấm
--
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 3,5mm
tấm-có sẵn
12 kg/tấm
--
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 4,0mm
tấm-có sẵn
13 kg/tấm
--
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 4,5mm
tấm-có sẵn
20 kg/tấm
--
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 6,0mm
tấm-có sẵn
26 kg/tấm
có sẵn
28 kg/tấm
-
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 8,0mm
tấmcó sẵn
30 kg/tấm
có sẵn
34 kg/tấm
có sẵn
37 kg/tấm
-
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 9,0mm
tấm--có sẵn
41 kg/tấm
-
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 10mm
tấmcó sẵn
38 kg/tấm
-có sẵn
44 kg/tấm
-
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 12mm
tấmcó sẵn
45 kg/tấm
có sẵn
52 kg/tấm
có sẵn
47 kg/tấm
có sẵn
60 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 14mm
tấmcó sẵn
53 kg/tấm
-có sẵn
65 kg/tấm
có sẵn
70 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 15mm
tấmcó sẵn
57 kg/tấm
-có sẵn
68 kg/tấm
có sẵn
75 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 16mm
tấmcó sẵn
61 kg/tấm
có sẵn
69 kg/tấm
có sẵn
70 kg/tấm
liên hệ
80 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 18mm
tấmcó sẵn
68 kg/tấm
có sẵn
78 kg/tấm
-có sẵn
90 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1220x2440mm dày 20mm
tấmcó sẵn
76 kg/tấm
--liên hệ
100 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1000x2000mm dày 14mm
tấm--có sẵn
44 kg/tấm
có sẵn
47 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1000x2000mm dày 15mm
tấm--có sẵn
47 kg/tấm
có sẵn
51 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1000x2000mm dày 16mm
tấm--có sẵn
50 kg/tấm
có sẵn
54 kg/tấm
Tấm xi măng cemboard
1000x2000mm dày 18mm
tấm--có sẵn
57 kg/tấm
có sẵn
61 kg/tấm

Sản phẩm liên quan
3. PHÂN LOẠI
Hiện tại trên thị trường có 02 loại Tấm Xi Măng Cemboard là:

3.1. Tấm Xi Măng Cemboard Dăm Gỗ Xám Đen
Với nguyên liệu dùng để sản xuất tấm xi măng cemboard dăm gỗ bao gồm:
  • 70% là cát thạch anh & xi măng.
  • 27% là dăm gỗ băm được xay nhỏ & đưa vào ép áp lực
  • Cùng với 3% keo & các hóa chất thân thiện với sức khỏe khác.
Cấu tạo tấm xi măng cemboard bao gồm 70% xi măng, 27% dăm gỗ, 3% hóa chất và các chất phụ gia
"nguyên liệu sản xuất tấm xi măng cemboard dăm gỗ"
Tấm xi măng cemboard dăm gỗ có độ dày chuẩn như 8mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm
"Sản phẩm hoàn thiện tấm xi măng cemboard dăm gỗ"
Sản phẩm tấm xi măng cemboard dăm gỗ là một kiệt tác hoàn hảo thay thế ván ép gỗ tự nhiên, thạch cao, vinyl & đổ bê tông. Khi sử dụng sản phẩm tấm xi măng cemboard dăm gỗ bạn sẽ tiết kiệm:
  • Giảm 50% thời gian thi công.
  • Giảm tổng trọng lượng công trình.
  • Hệ móng công trình giảm 1/3.
  • Tổng giá trị đầu tư công trình giảm 25 -35%.
Tấm xi măng dăm gỗ được ứng dụng làm mái, làm trần, làm vách ngoại thất, vách nội thất và làm sàn
"Ứng dụng tấm xi măng cemboard dăm gỗ xám đen"
Tấm xi măng cemboard dăm gỗ xám đen có thể dùng làm cho sàn nhà giả đúc - tường - vách ngăn - trần nhà - mái nhà cho cả nội thất & ngoại thất với độ dày như sau:
  • 14 - 24mm để làm sàn giả đúc bê tông.
  • 12 - 16mm để làm mái nhà.
  • 10 - 16mm để làm tường ngoại thất, vách ngăn 1 lớp.
  • 08 - 12mm để làm tường nội thất, vách ngăn 2 lớp.
  • 08 - 10mm để làm trần nhà.
3.2. Tấm Xi Măng Cemboard Cellulose Trắng Sữa
Tấm xi măng cellulose thường dùng làm mái, làm trần, làm vách ngăn ngoại thất, vách ngăn nội thất
"Ứng dụng tấm xi măng cemboard cellulose trắng sữa"
Với nguyên liệu chính gồm xi măng và sợi cellulose. Quy trình chế tác gần như tấm xi măng cemboard dăm gỗ nhưng thêm công đoạn hấp lò khoảng 1.000 độ C, nên tấm xi măng cemboard cellulose trắng sữa có chất lượng tốt hơn tấm xi măng cemboard dăm gỗ xám đen như sau:
  • Thêm rắn, chịu tải trọng cao hơn, bền hơn.
  • Có thể uốn cong, có loại bề mặt có hoa văn. Nên ứng dụng đa dạng hơn, sử dụng nhiều trong trang trí nội ngoại thất.
  • Bề mặt màu trắng mịn hơn, nên sử dụng làm trần hoặc vách ngăn thì sẽ rất tiết kiệm sơn nước
Tuy nhiên chiều dày chỉ từ 3,5mm - 16mm, nên khả năng đáp ứng cho làm sàn giả đúc bê tông còn hạn chế.

Tấm xi măng cemboard cellulose trắng sữa có thể dùng làm cho tường - vách ngăn - trần nhà - mái nhà cho cả nội thất & ngoại thất với độ dày như sau:
  • 12mm để làm vách ngăn 1 lớp.
  • 08mm để làm vách ngăn 2 lớp.
  • 06mm để làm trần nhà.
4. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Tấm xi măng cemboard có các đặc tính như bền, chống cháy, chống nước, cách nhiệt, cách âm, dễ dàng thi công, chống mối,..
  • Chịu lực va đập tốt, chịu áp lực cao.
  • Không biến dạng, không co rút, không bám bụi.
  • Dễ thi công: có thể cưa, cắt, bào...dễ trang trí bề mặt.
  • Thi công nhanh hơn, hiện trường cũng sạch hơn, gọn hơn.
  • Chống mối mọt, chống nấm.
  • Chống cháy, chịu nước, chịu được thời tiết.
  • Cách nhiệt tốt, cách âm tốt.
  • Sản phẩm an toàn sức khỏe & thân thiện môi trường, không có sợi miăng (asbestos).
  • Bền hơn gấp 10 lần so với thạch cao và tấm chống cháy thông thường.
  • Tuổi thọ sử dụng trên 20 năm.
5. HƯỚNG DẪN THI CÔNG
Xin quý khách hàng vui lòng liên hệ bộ phận bán hàng để có bản in hướng dẫn thi công đầy đủ.

Phần hướng dẫn thi công dưới đây áp dụng cho các Tấm xi măng Cemboard Thái Lan & Malaysia.
5.1. Loại Khung
Loại Khung
Quy Cách
Độ dày
Ứng Dụng
xà gồ sắt hộp
40x80mm
0.8-1.0mm
tường nội thất
xà gồ thép chữ C     
40x80mm
1.4-1.6mm
tường ngoại thất
xà gồ sắt hộp
40x80mm
1.4mm
tường ngoại thất
xà gồ thép chữ C
50x100mm
2.0mm
sàn
xà gồ sắt hộp
50x100mm
1.7mm
sàn
>> Xem bảng giá xà gồ thép chữ C & sắt hộp
Có thể dùng loại xà gồ mạ kẽm, xà gồ inox hoặc xà gồ cây (gỗ) có kích thước tương đương thay thế.

5.2. Kết Cấu Khung
Hệ thống khung vách ngăn & tấm xi măng cemboard
"Tường - vách ngăn: kích thước đòn tay 60x120cm"
Hệ thống khung sàn & tấm xi măng cemboard
"Sàn nhà: kích thước đòn tay từ 40x40cm đến 60x120cm"
Độ lớn đòn tay & độ dày của tấm xi măng cemboard quyết định khả năng chịu tải trọng của sàn nhà mà công trình mong muốn, được chi tiết ở bảng dưới:

Kích thước đòn tay
15mm
18mm
20mm
24mm
40x40cm
620kg/m2
850kg/m2
960kg/m2
1.400kg/m2
40x120cm
355kg/m2
490kg/m2
550kg/m2
790kg/m2
60x60cm
265kg/m2
360kg/m2
410kg/m2
600kg/m2
60x120cm
150kg/m2
200kg/m2
230kg/m2
340kg/m2
>> Xem bảng giá xà gồ thép chữ C & sắt hộp

5.3. Cố Định Tấm Xi Măng Cemboard
Để cố định tấm xi măng cemboard, ta có thể đóng đinh vào đà gỗ hay bắt vít vào đà sắt. Khoảng cách bắn vít so với mép tấm (biên tấm) từ 20mm - 30mm. Mối ghép giữa các tấm xi măng cemboard ta sẽ xịt keo silicon (Polyurethane Sealant), để tiết kiệm keo ta có thể nhét ron cao su (backing rod) vào trước.
Bắn vít cố định tấm cemboard vào xà gồ C
"Cách 01: xử lý 02 tấm xi măng cemboard kề nhau"
Bắn vít cố định tấm cemboard vào xà gồ C
"Cách 02: xử lý 02 tấm xi măng cemboard kề nhau"
5.4. Xử Lý Bề Mặt Tấm Xi Măng Cemboard
Sau khi cố định tấm xi măng cemboard, có nhiều công trình chỉ đơn giản phủ một lớp trong suốt như polyurethane (PU) thì hoàn thiện luôn. Không cần sơn nước cho vách ngăn hoặc không cần lát gạch cho sàn nhà, vì bề mặt tấm xi măng cemboard đã đẹp rồi. Tuy nhiên, để tiện chùi rửa - vệ sinh, ta có thể chọn cách lát gạch bông thực hiện như sau:
  • Cố định tấm xi măng cemboard
  • Nếu là tường - vách ngăn, ta cần tạo độ nhám cho lớp vữa (hồ) ăn vào tấm xi măng cemboard tốt hơn bằng cách thêm 1 lớp lưới thủy tinh như sau: 
    • Trải một lớp lưới thủy tinh trên bề mặt tấm xi măng cemboard
    • Cố định lớp lưới thủy tinh vào tấm xi măng cemboard bằng đinh - vít - keo
  • Trát vữa (hồ) vào
  • Cuối cùng thì dán gạch bông vào
Xem hình minh họa ở mục 5.2

Ngoài dán gạch bông, thi công sẽ đơn giản hơn nếu sử dụng nhiều loại vật liệu khác thay thế như:
  • Phủ lớp bảo vệ cho tường - vách ngăn hoặc sàn nhà
    • Trong nhà: lacquer spray, clear urethane, clear/matte epoxy, clear/matte polyurethane
    • Ngoài trời: siloxane water repellent, clear/matte polyurethane
  • Quét sơn nước cho tường - vách ngăn
    • Trong nhà: acrylic paint, epoxy paint
    • Ngoài trời: exterior acrylic paint, polyurethane paint, wood stain
  • Dán giấy dán tường cho vách ngăn
  • Trải thảm cho sàn nhà
  • Dán laminate cho sàn nhà
  • Lát sàn gỗ cho sàn nhà
  • Và còn nhiều cách trang trí khác...
5.5. Công Cụ Thi Công
Công cụ thi công tấm xi măng cemboard

6. BẢO QUẢN & VẬN CHUYỂN TẤM XI MĂNG CEMBOARD
Vận chuyển và bảo quản tấm xi măng cemboard

7. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Chỉ số đo lường
Kết quả
Đơn vị
Density
1100 - 1300
kg/m3
Moisture Content
9 - 15
%
Bending Strength
≥ 9
N/mm2
Modulus of Elasticity
≥ 3000
N/mm2
Tensile Strength Perpendicular to Plane
≥ 0.5
N/mm2
Thermal Conductivity (K Value)
≤ 0.25
W/m độ c
Thickness Swelling after 24 hours immersion in water      
≤ 2
%
Surface Alkalinity
12
pH
Length Change after 24 hours immersion in water
0.12
%
Water Absorption after 24 hours inmersion in water
12
%
Các số đo lường ở bảng dưới  theo tiêu chuẩn TIS. 878-2537

8. TÌNH HUỐNG

8.1. Mái Nhà
Hệ thống khung mái & tấm xi măng cemboard
"Kết cầu mái nhà có 04 lớp vật liệu như sau: lớp khung với kích thước đòn tay 60x120cm; lớp tấm xi măng cemboarrd có độ dày 12-16mm; lớp chống thấm & chống dột; cuối cùng là lớp xử lý bề mặt bằng ngói, tôn cách âm cách nhiệt" >> xem thông tin & bảng giá tôn PU ; tôn onduline ; ngói onduvilla

8.2. Trần Nhà
Hệ thống khung trần & tấm xi măng cemboard
"Kết cấu trần nhà có 02 lớp vật liệu như sau: lớp khung với kích thước đòn tay 60x60cm; lớp tấm xi măng cemboard có độ dày 6-10mm. Ngoài ra ta có thể cách nhiệt - cách âm bằng cách thêm 01 lớp bông thủy tinh hoặc bông khoáng phía trên tấm xi măng cemboard" >> xem bảng giá hệ thống giàn treo

8.3. Vách Ngăn Cách Âm, Cách Nhiệt
Tấm xi măng cemboard làm vách ngăn có lõi bằng bông thủy tinh cách nhiệt
"Kết cấu vách ngăn có 04 lớp vật liệu như sau: lớp khung với kích thước 60x120cm; 02 lớp tấm xi măng cemboard 02 bên vách có độ dày từ 8-12mm; ở giữa có thể để trống hoặc để tăng cường khả năng cách âm cách nhiệt ta thêm vào bông thủy tinh" >> xem thông tin & bảng giá bông thủy tinh

8.4. Vách Ngăn Cách Âm, Cách Nhiệt, Chống Cháy
Tấm xi măng cemboard làm vách ngăn có lõi bằng bông khoáng cách nhiệt
"Kết cấu tương tự phần 8.3., tuy nhiên thay vì sử dụng bông thủy tinh, ta thay thế bằng bông khoáng có hiệu quả cao hơn về cách âm, cách nhiệt & chống cháy" >> xem thông tin & bảng giá bông khoáng
Fire-resistant passed BS 476 part 6 & part 7;
The 1-hour, 2-hour & 4-hour fire rating test according to BS 476 part 22

8.5. Sàn Nhà Lát Gỗ, Trải Thảm, Dán Laminate
Làm sàn bao gồm các lớp như: tấm xi măng cemboard, lớp mút chống ẩm, ván gỗ
"Kết cấu sàn nhà có 04 lớp vật liệu như sau: lớp sàn nhà có sẵn hoặc khung thép; lớp tấm xi măng cemboard có độ dày 8-12mm; lớp chống thấm nước & cách âm; lớp xử lý bề mặt như lát gỗ, dán laminate, trải thảm"

9. CÔNG TRÌNH THỰC TẾ

"Vincom Center"

10. HỎI ĐÁP - TRAO ĐỔI - Ý KIẾN CỦA BẠN ĐỌC:

Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm

1. GIỚI THIỆU - XÀ GỒ C, SẮT HỘP MẠ KẼM
Xà Gồ C - Sắt Hộp Mạ Kẽm với đặc tính nhẹ, khả năng chịu lực căng cao, khả năng chịu lực kéo tốt, dễ dàng lắp ráp và triển khai. Do đó, Xà Gồ C - Sắt Hộp Mạ Kẽm là một trong những vật tư xây dựng phổ biển, được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng kết cấu như nhà ở, nhà kho, nhà xưởng, nhà máy, cao ốc văn phòng,... thậm chí còn sử dụng chế tạo các đồ vật nội thất như bàn, ghế, tủ, giường,...
Xà Gồ C đa dạng về kích cỡ, độ dày
Xà Gồ C
Sắt Hộp Mạ Kẽm đa dạng về kích cỡ, độ dày
Sắt Hộp Mạ Kẽm
3. TÍNH NĂNG - XÀ GỒ C, SẮT HỘP MẠ KẼM

Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm là thành phần chính chịu lực tải trọng của công trình, chống đỡ các lực tác động các ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh và liên kết các thành phần khác trong công trình, đề cử như:

Đối tượng
Chịu lực tải trọng của công trình
Mái nhà
- Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm chịu tải trọng của các vật tư xây dựng làm mái nhà như tôn kẽm, tôn lạnh, tôn mạ màu, tôn PU, tôn sinh thái onduline, tôn nhựa sợi thủy tinh, ngói onduvilla, các tấm lợp lấy sáng polycarbonte,...
- Và các vât tư xây dựng làm lớp cách âm cách nhiệt cho mái nhà như bông thủy tinh, bông khoáng, túi khí, mút PE OPP,...
Mặt dựng,
Vách ngăn
- Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm chịu tải trọng của các vật tư xây dựng làm mặt dựng hoặc vách ngăn như tấm ốp nhôm, gạch ốp, sơn nước, giấy dán tường,...
- Ngoài ra còn có thể chịu thêm các đồ vật treo dựa vào mặt dựng hoặc vách ngăn.
Sàn gác
- Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm chịu tải trọng của các vật tư xây dựng làm sàn như ván ép, ván gỗ, tấm xi măng cemboard,...
- Cộng thêm phần xử lý bề mặt như gạch lát sàn, ván gỗ lát sàn...

Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm làm hệ thống khung xương của sàn nhà, mặt dựng, vách ngăn, trần nhà, mái nhà, cửa sổ, cửa chính
Mô hình khung xương bằng Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm

Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm làm khung xương nhà khi đã lắp ráp các vật tư khác để xử lý bề mặt
Mô hình khung xương bằng Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm với các vật tư xây dựng khác
Ngoài ra Xà Gồ C - Sắt Hộp Mạ Kẽm cũng là thành phần chính chịu các tác động từ nhiều yếu tố môi trường xung quanh như:
  • Đối với hệ thống khung xương làm bằng Xà Gồ C - Sắt Hộp Mạ Kẽm của sàn gác, chịu lực tải trọng chuyển động của con người, đồ nội thất, máy móc, thiết bị bên trên.
  • Ngoài ra, Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm chống đỡ lực gió - lốc xoáy - bão, động đất từ nhiều hướng tác động và có thể tăng nhanh về cường độ tác động nhanh chóng.
  • Yếu tố thời tiết: mưa - nắng - sương mù - tuyết - ẩm ướt - khô nóng - sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm, hoặc từ các thiết bị máy móc cũng ảnh hưởng đến kết cấu công trình sử dụng Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm.
Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm làm khung xương cho vách ngăn kết hợp với các vật tư làm vách ngăn như lưới thủy tinh, hồ dầu, gạch dán tường
"Hệ thống khung xương vách ngăn bằng Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm"
Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm làm khung xương cho sàngăn kết hợp với các vật tư làm sàn như lưới thủy tinh, hồ dầu, gạch lát sàn
"Hệ thống khung xương sàn gác bằng Xà Gồ C - Sắt Hộp Mạ Kẽm"

4. ƯU ĐIỂM - XÀ GỒ C, SẮT HỘP MẠ KẼM
  • Chiều dài của Xà Gồ C được linh hoạt cắt theo nhu cầu của từng công trình cộng với trọng lượng nhẹ. Nên giảm thiểu công lao động, lắp đặt nhanh chóng, giảm thiểu dư thừa lãng phí.
  • Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm lắp ráp dễ dàng với nhiều phụ kiện đa dạng.
  • Kích thước và độ thẳng của Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm được đảm bảo.
  • Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm được sản xuất với độ bền cao và chất lượng đồng đều.
  • Dung sai của kích thước mặt cắt của Xà Gồ C, Sắt Hộp Mạ Kẽm không đáng kể.

5. HỎI ĐÁP - TRAO ĐỔI - Ý KIẾN CỦA BẠN ĐỌC

Phân Phối

Quận Huyện, TP.HCM : Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Phú Nhuận, quận Bình Thạnh, quận Gò Vấp, quận Thủ Đức, huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

Tỉnh Thành Việt Nam : An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum, Lai Châu, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội.